Chế độ tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Theo đó, không có sự phân biệt về tiền lương của người có bằng chính quy hay tại chức. Việc trả lương được thực hiện theo nguyên tắc phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ quan, đơn vị.

Đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp (bao gồm doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước) thì cũng không có sự phân biệt giữa người có bằng chính quy với tại chức.

Tuy nhiên, trong việc xây dựng thang lương, bảng lương thì có sự khác biệt trong việc tính lương của người có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp.

Cụ thể, việc xây dựng thang bảng lương trong các doanh nghiệp được áp dụng theo Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xây dựng thang, bảng lương, phụ cấp và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP.

Thang lương lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh

- Tốt nghiệp phổ thông trung học và được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ dưới 03 tháng.

- Được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 03 đến dưới 06 tháng.

12 – 15 điểm

Sơ cấp nghề hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 6 tháng đến dưới 01 năm

15 – 16 điểm

Trung cấp nghề và tương đương hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 01 năm đến dưới 18 tháng

16 – 17 điểm

Cao đẳng nghề và tương đương hoặc được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 18 tháng trở lên

17 – 18 điểm

Bảng lương lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh

- Tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề đúng chuyên ngành

- Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề đúng chuyên ngành và có thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn công việc

16 – 20 điểm

- Tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành

- Tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề đúng chuyên ngành và có thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn công việc

20 – 22 điểm

Bảng lương chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, phục vụ

Không yêu cầu qua đào tạo

1 – 2 điểm

Trình độ trung cấp và tương đương trở xuống

2 – 10 điểm

Trình độ cao đẳng và tương đương

10 – 12 điểm

Trình độ đại học và tương đương trở lên

12 – 15 điểm

Trình độ đại học và tương đương trở lên, có thêm thời gian bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

15 – 26 điểm