Bên cạnh đó cũng phê duyệt cho 9 trường THPT tuyển NV3. Mức điểm chuẩn của các trường hạ từ 0,5 đến 1,5 điểm so với đợt 1.
Trường Trương Định một trong 9 trường tuyển NV 3 |
Có 9 trường THPT tuyển NV3 .Việc tổ chức tiếp nhận học sinh đăng ký dự tuyển Nguyện vọng 3 vào trường được thực hiện như sau: Những học sinh có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển nguyện vọng 3 vào trường (theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh) kèm theo bản phô tô giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2015-2016.
Thời gian nộp đơn từ 8h00 ngày 05/07/2015 đến 17h00 ngày 05/07/2015 (theo giờ hành chính). Từ 8h00 đến 10h00 ngày 06/07/2015, Hội đồng tuyển sinh nhà trường họp xét duyệt đơn dự tuyển nguyện vọng 3 theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. 14h00 ngày 06/07/2015 nhà trường nộp danh sách đề nghị trúng tuyển nguyện vọng 3 về Sở GD&ĐT Hà Nội (qua Phòng QLT&KĐCLG).
8h00 ngày 07/07/2015, nhà trường thông báo kết quả những học sinh trúng tuyển nguyện vọng 3 vào trường. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ vào trường từ 8h00 đến 17h00 ngày 07/07/2015.
BẢNG ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP
ĐỢT 2 - NĂM HỌC 2015 - 2016
STT | Trường THPT | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1. | Phạm Hồng Thái | 50,5 | |
2. | Nguyễn Trãi- Ba Đình | 48,5 | |
3. | Tây Hồ | 46,5 | Tuyển NV3 khu vực 1 |
4. | Trần Nhân Tông | 48,5 | |
5. | Đoàn Kết-Hai Bà Trưng | 49,5 | |
6. | Kim Liên | 53,0 | |
7. | Yên Hoà | 52,5 | |
8. | Nhân Chính | 52,0 | |
9. | Cầu Giấy | 49,5 | |
10. | Trương Định | 43,0 | Tuyển NV3 khu vực 2,4 |
11. | Nguyễn Văn Cừ | 42,0 | |
12. | Thạch Bàn | 42,0 | |
13. | Sóc Sơn | 46,0 | |
14. | Yên Lãng | 43,0 | |
15. | Xuân Giang | 39,0 | |
16. | Quang Minh | 34,0 | |
17. | Tự Lập | 26,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố |
18. | Hoài Đức A | 46,0 | |
19. | Trung Văn | 41,5 | |
20. | Vạn Xuân – Hoài Đức | 40,0 | |
21. | Đại Mỗ | 38,5 | Tuyển NV3 khu vực 3,7 |
22. | Sơn Tây | 47,0 | |
23. | Phúc Thọ | 38,0 | |
24. | Vân Cốc | 32,0 | |
25. | Bất Bạt | 22,0 | |
26. | Minh Quang | 23,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố |
27. | Hai Bà Trưng-Thạch Thất | 38,5 | |
28. | Bắc Lương Sơn | 27,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố |
29. | Chương Mỹ A | 44,5 | |
30. | Lê Lợi – Hà Đông | 41,5 | |
31. | Trần Hưng Đạo- Hà Đông | 38,0 | |
32. | Thanh Oai A | 38,5 | |
33. | Thường Tín | 44,0 | |
34. | Nguyễn Trãi – Thường Tín | 35,5 | |
35. | Vân Tảo | 31,5 | Tuyển NV3 toàn thành phố |
36. | Lý Tử Tấn | 29,5 | Tuyển NV3 toàn thành phố |
37. | Đại Cường | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố |