Toyota Việt Nam bắt đầu áp dụng mức giá mới từ ngày 1/3 cho hai thương hiệu xe Toyota và Lexus. Trong top 10 mẫu xe bán chạy nhất tại Việt Nam 2014, 4 vị trí dẫn đầu đều thuộc về xe của Toyota. Cả 4 mẫu xe này đều tăng giá sau khi điều chỉnh.
5 phiên bản xe Toyota Fortuner lắp ráp trong nước tăng giá mạnh nhất, từ 18 đến 23 triệu đồng. Xe Toyota nhập khẩu cũng được tăng giá. Mẫu xe Hiace 16 chỗ, máy dầu tăng thêm 24 triệu đồng. Ngoài ra, Yaris hay Hilux được nhập khẩu từ Thái Lan cũng tăng giá bán trong dịp này.
Ba phiên bản xe Toyota Camry được giữ nguyên mức giá bán trước thông tin không chính thức về việc Toyota Việt Nam chuẩn bị ra mắt xe Camry thế hệ mới.
Mẫu xe giảm giá nhiều nhất là Toyota Land Cruiser nhập khẩu khi thấp hơn 95 triệu đồng so với giá bán cũ. Mẫu xe coupe Toyota 86 giảm giá 42 triệu đồng. Đây cũng là một trong những mẫu xe có doanh số bán thấp nhất thị trường Việt Nam năm 2014.
Thương hiệu xe sang Lexus cũng được điều chỉnh giá bán. Trong đó, 5 mẫu xe được giảm giá bao gồm : LS460L, GS350, LX570, ES350 và RX350. Lexus GX460 tăng giá thêm 38 triệu đồng. Mẫu xe Lexus giảm giá nhiều nhất là LX570 với 181 triệu đồng.
Lý giải về sự thay đổi giá bán, Toyota Việt Nam đưa ra lý do "do sự thay đổi của nhiều yếu tố liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh (bao gồm: sự thay đổi về thuế, tỷ giá, chi phí sản xuất...)".
Bảng giá mới của các mẫu xe Toyota lắp ráp trong nước :
Mẫu xe | Giá bán lẻ cũ (đã gồm thuế GTGT - triệu đồng) | Mức giá mới (đã gồm thuế GTGT - triệu đồng) | Mức thay đổi (triệu đồng) |
Camry 2.5Q, 5 chỗ, số tự động | 1.292 | 1.292 | 0 |
Camry 2.5G, 5 chỗ, số tự động | 1.164 | 1.164 | 0 |
Camry 2.0E, 5 chỗ, số tự động | 999 | 999 | 0 |
Corolla 2.0 CVT, 5 chỗ, số tự động | 944 | 954 | 10 |
Corolla 1.8G CVT, 5 chỗ, số tự động | 807 | 815 | 8 |
Corolla 1.8G MT, 5 chỗ, số sàn | 757 | 764 | 7 |
Vios G, 5 chỗ, số tự động | 612 | 624 | 12 |
Vios E, 5 chỗ, số sàn | 561 | 572 | 11 |
Vios J, 5 chỗ, số sàn | 538 | 548 | 10 |
Vios Limo, 5 chỗ, số sàn | 529 | 540 | 11 |
Innova V, 7 chỗ, số tự động | 817 | 833 | 16 |
Innova G, 8 chỗ, số sàn | 751 | 767 | 16 |
Innova E, 8 chỗ, số tự động | 710 | 728 |
|
Innova J, 8 chỗ, số sàn | 683 | 699 | 16 |
Fortuner TRD 4x4, 7 chỗ, số tự động | 1.115 | 1.138 | 23 |
Fortuner TRD 4x2, 7 chỗ, số tự động | 1.009 | 1.029 | 20 |
Fortuner V 4x4, 7 chỗ, số tự động | 1.056 | 1.077 | 21 |
Fortuner V 4x2, 7 chỗ, số tự động | 950 | 969 | 19 |
Fortuner G, 7 chỗ, số sàn | 892 | 910 | 18 |
Xe Toyota nhập khẩu:
Land Cruiser, 8 chỗ, số tự động | 2.702 | 2.607 | -95 |
Prado, 7 chỗ, số tự động | 2.071 | 2.065 | -6 |
Hiace 16 chỗ, máy dầu | 1.179 | 1.203 | 24 |
Hiace 16 chỗ, máy xăng | 1.094 | 1.116 | 22 |
Toyota 86, coupe, 4 chỗ, số tự động | 1.678 | 1.636 | -42 |
Yaris G, 5 chỗ, số tự động | 669 | 683 | 14 |
Yaris E,5 chỗ, số tự động | 620 | 633 | 13 |
Hilux G 4x4, pick up máy xăng, 5 chỗ | 735 | 750 | 15 |
Hilux E 4x2, pick up máy dầu, 5 chỗ | 637 | 650 | 13 |
Xe Lexus nhập khẩu:
LS460L, số tự động 8 cấp, 5 chỗ | 5.673 | 5.583 | -90 |
GS350, số tự động 8 cấp, 5 chỗ | 3.595 | 3.537 | -58 |
ES350, số tự động 6 cấp, 5 chỗ | 2.571 | 2.531 | -40 |
LX570, số tự động 6 cấp, 8 chỗ | 5.354 | 5.173 | -181 |
GX460, số tự động 6 cấp, 7 chỗ | 3.766 | 3.804 | 38 |
RX350, số tự động 6 cấp, 5 chỗ | 2.932 | 2.835 | -97 |