![]() |
Vùng cam Tuyên Quang đang giúp cho hàng nghìn người nghèo có cái Tết “xôm” từ nghề gánh cam thuê. |
Vào vụ cam, có hàng nghìn người từ các vùng lân cận đổ về vùng cam Hàm Yên, Chiêm Hóa gánh cam thuê. |
Họ lập thành từng nhóm vừa giúp nhau liên hệ với chủ vườn, thỏa thuận giá cả, đến thu hái và gánh cam. |
Cam Tuyên Quang được trồng trên núi cao nên phần lớn khâu thu hoạch phải dựa vào sức người. |
Tùy vào độ dốc, quãng đường từ vườn cam đến nơi tập kết mà công cắt, gánh có thể dao động từ 400 đồng đến hơn 2.000 đồng mỗi kg. |
Mỗi người có thể có thu nhập từ 300.000 đồng - 700.000 đồng mỗi ngày. |
Tuy nhiên, họ phải gùi trên vai mỗi chuyến 60 đến 70 kg. |
Nhiều “phu cam” có sức khỏe gánh được tới hơn 1 tạ. |
Những người phụ nữ gùi cam khỏe không kém gì đàn ông. |
Anh Thèn Đức Tiến ở xã Trung Thịnh, huyện Xín Mần (Hà Giang) đã có 7 mùa cam về đây gánh thuê. Vụ cam năm nay, anh Tiến kiếm được hơn 20 triệu đồng sắm Tết. |
Chủ của hai con ngựa này mỗi ngày kiếm 2 triệu đồng từ chở cam thuê. |
Gánh cam nhẹ hơn nhưng vất vả vì đường dốc. |
Cả nhà đi gánh cam, những đứa trẻ phải theo người lớn lên núi. |
Tuy vất vả nhưng không ít gia đình đã thoát nghèo từ nghề gánh cam thuê. |