15. Chelsea (Anh), 5 danh hiệu 1 Cup C1/Champions League, 2 Cup C2, 1 UEFA Cup/Europa League và 1 Siêu Cup châu Âu. |
14. Valencia (Tây Ban Nha), 5 danh hiệu 1 Cup C2, 1 UEFA Cup/Europa League, 1 Intertoto Cup và 2 Siêu Cup châu Âu. |
13. Anderlecht (Bỉ), 5 danh hiệu, 2 Cup C2, 1 UEFA Cup/Europa League và 2 Siêu Cup châu Âu. |
12. Sevilla (Tây Ban Nha), 6 danh hiệu, 5 UEFA Cup/Europa League và 1 Siêu Cup châu Âu. |
11. Atletico Madrid (Tây Ban Nha), 6 danh hiệu, 1 Cup C2, 2 UEFA Cup/Europa League, 2 Siêu Cup châu Âu và 1 Cup Liên lục địa. |
10. Man United (Anh), 6 danh hiệu, 3 Cup C1/Champions League, 1 Cup C2, 1 Siêu Cup châu Âu và 1 Cup Liên lục địa |
9. FC Porto (Bồ Đào Nha), 7 danh hiệu, 2 Cup C1/Champions League, 2 UEFA Cup/Europa League, 1 Siêu Cup châu Âu và 2 Cup Liên lục địa. |
8. Inter Milan (Italy), 8 danh hiệu, 3 Cup C1/Champions League, 3 UEFA Cup/Europa League, 2 Cup Liên lục địa. |
7. Ajax (Hà Lan), 10 danh hiệu, 4 Cup C1/Champions League, 1 Cup C2, 1 UEFA Cup/Europa League, 2 Siêu Cup châu Âu và 2 Cup Liên lục địa. |
6. Bayern Munich (Đức), 10 danh hiệu, 5 Cup C1/Champions League, 1 Cup C2, 1 UEFA Cup/Europa League, 1 Siêu Cup châu Âu, 2 Cup Liên lục địa. |
5. Juventus (Italia), 11 danh hiệu, 2 Cup C1/Champions League, 1 Cup C2, 3 UEFA Cup/Europa League, 1 Intertoto Cup, 2 Siêu Cup châu Âu và 2 Cup Liên lục địa. |
4. Liverpool (Anh), 11 danh hiệu, 5 Cup C1/Champions League, 3 UEFA Cup/Europa League và 3 Siêu Cup châu Âu. |
3. Barcelona (Tây Ban Nha), 14 danh hiệu, 5 Cup C1/Champions League, 4 cup C2, 5 Siêu Cup châu Âu. |
2. AC Milan (Italy), 17 danh hiệu, 7 Cup C1/Champions League, 2 Cup C2, 5 Siêu Cup châu Âu và 3 Cup Liên lục địa |
1. Real Madrid (Tây Ban Nha), 17 danh hiệu, 10 Cup C1/Champions League, 2 UEFA Cup/Europa League, 2 Siêu Cup châu Âu và 3 Cup Liên lục địa. |