![]() |
Nhiều loại rễ cây như ba kích dùng để làm thuốc cũng được đồng bào vùng cao lên rừng đào mang bán tại chợ phiên. |
Mật ong rừng là mặt hàng thường gặp ở các phiên chợ xuân. |
Đồng bào vùng cao hái măng, bó thành từng bó mang bán tại chợ phiên vào dịp đầu xuân. |
Măng rừng là sản vật không thể thiếu trong chợ phiên Tây Bắc. |
Củ cải đỏ, đặc sản ở chợ phiên Sa Pa (Lào Cai) vào mùa xuân. |
Thịt trâu sấy gác bếp, sản phẩm nổi tiếng của người vùng cao Tây Bắc. |
Khoai tây được người vùng cao trồng trên những triền đồi mang bán tại chợ phiên. |
Những sản vật tại chợ phiên Tây Bắc lúc nào cũng giữ được độ tươi ngon và mang sắc màu vùng miền. |
Đặc sản cây trái được người vùng cao bày bán tại chợ phiên mỗi khi xuân về. |
Những sản vật tuy đơn sơ nhưng có nguồn gốc rõ ràng và là sản phẩm sạch của người vùng cao. |
Những bó rau cải ngồng miền sơn cước sẽ mang đến cho du khách bữa ăn ngọt lành sau dịp tết. |
Bánh lẳng, một đặc sản của miền cao Tây Bắc, thưởng thức một lần có thể nhớ mãi dư vị. |
Người vùng cao rất mến khách và luôn nở nụ cười đôn hậu bên đặc sản mùa xuân. |
Sau tết, chợ phiên Tây Bắc có những sản vật tươi non và ngọt lành. |
Đặc sản hạt dẻ được du khách ưa chuộng vào dịp tết. |
Có cả hạt dẻ rang sẵn rất tiện dụng cho du khách mỗi khi đi chợ phiên. |
Cơm lam là đặc sản không thể thiếu ở các phiên chợ Tây Bắc mỗi khi xuân về. |
Lạp xưởng, món ngon và độc đáo của người vùng cao Tây Bắc bày bán tại chợ phiên. |
Những trái quýt căng mọng được đồng bào bày bán tại chợ phiên vào dịp đầu xuân. |
Cải mầm đá khá lạ mắt cũng có mặt tại những phiên chợ xuân vùng Tây Bắc. |